Hoạch định chiến lược là gì là một trong những từ khóa được search nhiều nhất google về chủ đề Hoạch định chiến lược là gì. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề “Hoạch định là gì? Những kiến thức cần biết về khái niệm hoạch định”
Hoạch định là gì? Những kiến thức cần biết về khái niệm hoạch định
Hoạch định là gì?…Về phương diện khoa học, plan được nhìn thấy là một chương trình hành động cụ thể, còn hoạch định là công cuộc tổ chức biên soạn thảo và thực hiện các plan cụ thể đang được đề ra.
Định nghĩ hoạch định là gì?
Hoạch định là quá trình trong đó nhà quản trị dựng lại và chọn mục đích của đơn vị và vạch ra những hành động quan trọng nhằm đạt được mục đích.
Vai trò của hoạch định
+ định hình các chức năng quản trị: tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
+ Hoạch định giúp đề ra mục đích, biện pháp, nguồn lực, công thức
+ Đảm bảo đơn vị hoạt động một mẹo có hiệu quả trong môi trường luôn cải thiện
Những quyền lợi và những hạn chế của hoạch định
ích lợi
– Giúp các nhà quản trị: Phát hiện các thời cơ mới. Lường trước và né tránh những bất trắc trong tương lai. Vạch ra các hành động hữu hiệu. Nhận thức rõ những rủi ro trong hoạt động của đơn vị. cải tiến, đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đảm bảo đơn vị hoạt động một hướng dẫn có kết quả trong nơi luôn thay đổi.
1. Sự phối hợp tốt hơn:
+ nền tảng cho sự hòa hợp các hoạt động
+ Định rõ trách nhiệm của từng bộ phận cũng như trong hòa hợp các hoạt động
+ định hướng chăm chỉ của các member và bộ phận theo 1 hướng
+ hiệu quả hòa hợp nhóm
2. tụ họp nghĩ suy về tương lai:
+ Luôn cân nhắc các nguồn lực quan trọng
+ Các thời cơ và nguy cơ tiềm tàng
+ Gợi xây dựng và sàng lọc để vượt qua những trở ngạu ngắn hạn
+ sẵn sàng cho đơn vị vận hành hiệu quả hơn trong tương lai
3. kích like sự tham gia:
+ thành công đòi hỏi sự tham dự của tất cả các thàng viên
+ Tạo lập được 1 hệ thống chuyên môn và kiến thức rộng hơn trong công việc lập kế hoạch
+ nhân viên chăm chỉ hơn trong công việc thực hiện plan
4. hệ thống rà soát hiệu quả hơn
+ nền tảng tiêu hợp lý rạch ròi cho đánh giá
+ nhân sự biết rõ phải sử dụng gì
+ tổ chức có thể nhận rõ khoảng cách giữa mục tiêu và thực hiện
Những giới hạn của hoạch định
– không lường hết được diễn biến bất lợi. Khi tình huống xấu xảy ra đủ nội lực sử dụng xáo trộn plan.
– Gò bó trong công việc thực hiện, đôi khi không linh hoạt, làm giới hạn sự sáng tạo.
– thỉnh thoảng hiệu quả đạt được đúng hoạch định nhưng k phản ánh đúng tiềm năng vốn có của công ty. (Vd: Sản lượng đạt được đủ sức cao hơn nhiều so với mực thực tế của hoạch định).
– Tính bảo thủ của người sử dụng hoạch định: Đây là chủ đề tế nhị, các nhà quản trị thường cố gắng bảo vệ các hoạch định của mình mà không dũng cảm nhận ra sự vô lý ở một số điểm.
– không chỉ rõ được các điểm nguy cơ trong hoạch định. (Vd: Cơ sở vật chất lạc hậu, tay nghề lao động thấp,…).
– Thông tin để hoạch định quá cũ, hay k chính xác.
Phân loại hoạch định và các bước trong quy trình hoạch định chiến lược
Hoạch định được nhìn thấy là tính năng quản trị tiên quyết vì nó định hình cho các chức năng quản trị còn lại. Trong tổ chức, hoạch định được phân chia thành 2 loại: Hoạch định chiến thuật và hoạch định chiến lược.
Các bước trong quy trình hoạch định kế hoạch
- thiết lập sứ mạng và tầm Quan sát.
- nghiên cứu hoàn cảnh bên trong và nơi bên ngoài.
- hình thành các mục tiêu chung.
- Tạo lập và lựa chọn lựa các chiến lược.
- Phân bổ các gốc lực để tạo mục tiêu.
Phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định chiến thuật
Các khía cạnh so sánh | Hoạch định plan | Hoạch định chiến thuật |
mục tiêu | Bảo đảm hiệu qủa và sự phát triển trong dài hạn. | Phương tiện để thực thi các kế hoạch kế hoạch. |
Đặc tính | Tồn tại và cạnh tranh giống như thế nào? | hoàn thành các mục tiêu giống như thế nào? |
Thời gian | Dài hạn: 2 năm hoặc hơn | Thường 1 năm hoặc ngắn hơn. |
Tần suất hoạch định | Mỗi lần thường 3 năm. | Mỗi lần 6 tháng trong năm. |
Điều kiện để ra quyết định | không tất nhiên và nguy cơ. | Ít nguy cơ. |
Cấp thống trị | Nhà QT cấp trung và cấp cao. | NV, nhà quản trị cấp trung gian. |
cấp độ chi tiết | Thấp | Cao. |