Site icon ATPCare

Sổ tay chiến lược sản phẩm chi tiết nhất

chiến lược sản phẩm

chiến lược sản phẩm

Chiến lược sản phẩm hay còn được gọi là Product strategy, là các quyết định về sản phẩm của doanh nghiệp. Khi đề cập đến cụm từ “chiến lược”, chúng ta thường nghĩ đến chiến lược kinh doanh. Tuy nhiên, chiến lược sản phẩm cũng là một trong số các chiến lược đặc biệt khác,góp phần tạo nên thành công của một sản phẩm hay một dòng sản phẩm.

Chiến lược sản phẩm là một trong 4 chiến lược quan trọng nhất trong marketing-mix. Vậy chiến lược sản phẩm là gì? Chúng có vai trò thế nào đối với doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Chiến lược sản phẩm là gì?

Chiến lược sản phẩm là tổng hợp các quyết định về triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm với điều kiện thỏa mãn nhu cầu khách hàng cũng như bảo  đảm các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp.

Sản phẩm là công cụ cạnh tranh cốt lõi và bền vững nhất của doanh nghiệp. Chiến lược sản phẩm cũng là cơ sở để xây dựng chiến lược giá, phân phối và xúc tiến hỗ hợp.

Theo John Fayerwaeher đưa ra 5 đặc điểm chủ yếu của sản phẩm: chức năng chủ yếu, chức năng bổ sung, thời gian tồn tại và chất lượng, các điều kiện sử dụng, duy trì và bảo dưỡng sản phẩm.

Khi cần sản xuất sản phẩm nào, tính chất, đặc điểm, các thông số kĩ thuật cũng như các thông tin cơ bản về sản phẩm cần phải nêu ra trong dự án đầu tư để cân nhắc (theo qui định hiện hành về nội dung cần nghiên cứu của dự án đầu tư).

Sản phẩm là công cụ cạnh tranh cốt lõi và bền vững nhất của doanh nghiệp. Chiến lược sản phẩm cũng là cơ sở để xây dựng chiến lược giá, phân phối và xúc tiến hỗ hợp.

Chiến lược sản phẩm là một kế hoạch cụ thể – mô tả mục tiêu, định hướng phát triển mà một doanh nghiệp hy vọng sẽ đạt được với sản phẩm của mình và cũng là phương pháp để họ lên kế hoạch nhằm thực hiện điều đó.

Chiến lược này phải trả lời những câu hỏi trọng tâm như:
Biết rõ mục tiêu và lựa chọn đối tượng mong muốn là cách giúp doanh nghiệp xây dựng một chiến lược sản phẩm mang tính định hướng và đạt hiệu quả cao.

Vai trò của chiến lược sản phẩm

Sản phẩm là vũ khí cạnh tranh cốt lõi, có tác động bền vững và lâu dài nhất trong Marketing – Mix. Vì vậy, chiến lược sản phẩm có vai trò vô cùng cần thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu bạn vẫn chưa biết Marketing mix là gì? Các yếu tố trong một chiến dịch marketing 4p5p7p hãy ấn vào đường dẫn để hiểu thêm về vấn đề này!

Về doanh nghiệp:

Chính sách sản phẩm sẽ quyết định phương hướng sản xuất, quy mô và tốc độ phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chiến lược sản phẩm cũng có tác động trực tiếp đến doanh thu và chi phí, các yếu tố cấu thành mang đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Một sản phẩm độc đáo, chất lượng tốt sẽ tăng tính hấp dẫn, và từ đó thu hút người tiêu dùng hiệu quả hơn. Số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng sẽ giúp chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm có thể giảm xuống, góp phần vào việc đẩy mạnh doanh thu.

Về khách hàng:

Sản phẩm tốt đối với khách hàng là một phương pháp giải quyết vấn đề họ mắc phải. Người dùng sẽ không dùng một sản phẩm dở nhiều lần cho dù giá rẻ, khuyến mãi nhiều hoặc phân phối vô cùng tiện lợi.

Đối thủ cạnh tranh:

Giá và khuyến mãi có thể bị đối thủ sao chép dễ dàng. Nếu DN của bạn khuyến mãi, đối thủ rất nhanh sẽ tung ra khuyến mãi trong ngày hôm đó. Chỉ có sản phẩm là đặc biệt, độc đáo và có thời gian sao chép lâu mới có thể đi trước đối thủ. Khi đối thủ ra sản phẩm giống bạn, bạn đã có thể đưa ra sản phẩm mới với những lợi ích tốt hơn.

Xây dựng chiến lược sản phẩm

Nội dung chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định liên quan đến:

  • Thương hiệu
  • Thiết kế bao bì 
  • Dịch vụ hỗ trợ
  • Phát triển sản phẩm mới
  • Chủng loại và danh mục sản phẩm

Thương hiệu sản phẩm, thiết kế bao bì

Đừng bỏ qua các yếu tố liên quan đến thương hiệuthiết kế bao bì. Bao bì được ví như “Đại sứ thường trực” của thương hiệu, là yếu tố thu hút trước nhất của sản phẩm với khách hàng. Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn còn khá yếu về nguồn lực này. Khi đặt một sản phẩm trong nước cạnh một thương hiệu nhập khẩu, người ta có thể thấy ngay được sự chênh lệch đó.

Sản phẩm nhập ngoại có xu hướng được thiết kế hình dáng bao bì tinh giản, sang trọng. Trong khi đó, các thương hiệu nội địa thường yêu thích kiểu thiết kế màu sắc, logo phức tạp. Tuy có thể thu hút người tiêu dùng ban đầu nhưng khó làm cho họ quyết định mua hàng.

Hãy đầu tư đúng mức vào mảng này, thuê những chuyên gia chuyên nghiệp có kiến thức về design,…để bao bì thương hiệu không chỉ là nơi cung cấp các thông tin về giá, đặc tính, chức năng…mà còn là công cụ bán hàng, gây dựng uy tín thương hiệu của bạn.

Đặc biệt là khi thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp cần để ý quan tâm đến vấn đề dịch vụ hỗ trợ – gia tăng giá trị cho sản phẩm.

Dịch vụ hỗ trợ

Không chỉ thực hiện các chiến lược marketing ở điểm bán, mà sau khi khách quyết định mua hàng. Chiến lược sản phẩm còn tiếp tục duy trì đến khi khách hàng dùng sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp, người dùng hài lòng và bắt đầu chu kỳ mua hàng tiếp theo.

Đặc biệt với những sản phẩm mà thị trường gần như đã bão hòa, quá nhiều thương hiệu uy tín, chất lượng sản phẩm tốt, thì lúc này cạnh tranh về dịch vụ sẽ là yếu tố quyết định.

Ví dụ: Bạn kinh doanh sản phẩm skincare, thương hiệu của bạn và đối thủ có đẳng cấp gần như nhau, cách làm marketing và bán hàng cũng không khác nhau là bao. Nhưng chỉ cần một cuộc gọi hỏi thăm tình hình khách sử dụng sản phẩm, quan tâm họ sử dụng sản phẩm chăm sóc da thế nào, có phù hợp với họ hay không, họ có cần hỗ trợ gì là doanh nghiệp của bạn đã có thể tạo thiện cảm với khách hàng.

Phát triển sản phẩm mới

Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp. Nhu cầu của người dùng không ngừng biến đổi qua mỗi năm. Các nhà làm marketing cũng cần nắm được tình hình này để có những sự thay đổi cho phù hợp.

Một ví dụ về chiến lược sản phẩm mới là ngành hàng tiêu sử dụng nhanh.

Bạn có thể liên tục thấy những thương hiệu mới xuất hiện, một số thương hiệu cũng bị xóa sổ theo thời gian. Đơn giản như mặt hàng nước xả vải. Ngay khi Unilever tạo ra các thương hiệu nước xả vải Comfort một lần xả, chống khuẩn, hương nắng mai, hương nước hoa…P&G cũng phát triển các dòng sản phẩm gần giống như thế và còn mở rộng thêm các chủng loại sản phẩm mới Downy giặt tay, giặt máy…

Nắm rõ quá trình phát triển sản phẩm trong bài viết: 5 Bước xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm mới

Doanh nghiệp cần đầu tư vào công tác chế tạo và phát triển sản phẩm mới để đảm bảo sự cạnh tranh bền vững cho thương hiệu trên thị trường.

IV – 3 loại chiến lược sản phẩm phổ biến

1. Chiến lược kinh doanh

1.1. Chiến lược khác biệt hóa

Giá cả không những là yếu tố cuối cùng khi nhắc đến sự khác biệt hóa sản phẩm mà còn có vô vàn cách khác cho phép bạn giúp sản phẩm nổi bật trong ngành như việc sử dụng nguyên vật liệu tốt nhất, có các tính năng đột phá,…
Cách tiếp cận này đầu tư công sức cho việc tạo ra sản phẩm một cá tính khiến chúng trở nên đáng nhớ và thú vị đối với người tiêu dùng.
  • Sự khác biệt sản phẩm theo chiều dọc mang đến cho khách hàng một cách khách quan để đưa ra quyết định mua hàng. Ví dụ như sự khác biệt theo chiều dọc gồm có các tên tuổi, các sản phẩm chung chung, máy tính có tốc độ xử lý nhanh hơn,…
  • Sự khác biệt sản phẩm theo chiều ngang giúp cho cho người mua một cách chủ quan hơn trước khi đưa ra quyết định mua một sản phẩm. Khi cách xác định tương tự nhau về giá cả và chất lượng, khách hàng sẽ căn cứ vào sở thích hoặc sở thích cá nhân để lựa chọn Chẳng hạn: sự khác biệt theo chiều ngang bao gồm  các thương hiệu nước giải khát, các sản phẩm có các tùy chọn màu sắc hoặc hương vị khác nhau,…
  • Sự khác biệt hóa sản phẩm hỗn hợp mô tả một cách thân thiện hơn, kết hợp để xác định một sản phẩm – dựa trên cả yếu tố định lượng và định tính. Khách hàng được phép xếp hạng sản phẩm dựa trên giá cả và chất lượng và cân nhắc các biện pháp chủ quan hơn như màu sắc hoặc thiết kế. Ví dụ về sự khác biệt hỗn hợp bao gồm mua nhà hoặc xe hơi. Người mua cân nhắc nhiều yếu tố như giá cả, chất lượng, thương hiệu và hình thức bên ngoài.

1.2. Lãnh đạo tiền của

Doanh nghiệp cố gắng giảm chi phí sản xuất của mình. việc làm này được hoàn thành bằng cách phân phối sản phẩm trên một phạm vi khổng lồ, mang lại lợi thế tổ chức của các nền kinh tế có phạm vi rộng lớn. Quy mô phân phối càng lớn thì chi phí sản sinh ra sẽ càng thấp.

1.3. Chiến lược tập trung

Nếu doanh nghiệp có cơ sở người tiêu dùng lớn, bạn có thể muốn tạo một sản phẩm thu hút một cá nhân người mua cụ thể. Đây là một chiến lược hiệu quả để tăng lòng trung thành với brand vì nó nhắm vào nhu cầu của một nhóm người được chọn và sản sinh ra một giải pháp cá nhân hóa cho họ.

2. Chiến lược ưu tiên cạnh tranh

2.1. Giá bán

Chiến lược này tập trung vào việc sản sinh ra sản phẩm tối ưu với giá thấp nhất. Nó đánh giá các nguồn lực đang được sử dụng và xác định nguồn lực nào có thể cắt giảm tiền bạc trong các bước sản xuất.
Đây là một chiến lược hữu ích cho các sản phẩm như mặt hàng làm sạch da gia đình – sản phẩm không tốn quá nhiều thời gian quyết định mua vì về cơ bản là giống nhau và người dùng thường không hề có lòng trung thành đối với một brand chi tiết. Vì vậy, đối với những ngành này, nếu bạn có thể sản sinh ra một sản phẩm thấp hơn mức giá của đối thủ cạnh tranh, thì cam kết đó sẽ là sản phẩm ham muốn đối với cơ sở người sử dụng.

2.2. Chiến lược chất lượng

Chiến lược chất lượng tập trung vào những người sử dụng đang tìm kiếm sản phẩm chất lượng cao nhất trên thị trường. Giá cả cao không phải vấn đề quá lớn đối với người tiêu dùng. Nếu nó được công nhận là xa xỉ, một số khách hàng sẽ bỏ tiền mua nó nếu họ tin rằng nó đáng để đầu tư.

2.3. Chuyển

Doanh nghiệp hướng đến việc bổ sung sản phẩm của mình cho khách hàng đúng thời gian và trong một khung thời gian cố định. Điều cần quan tâm trước hết là giao hàng nhanh và cung cấp sản phẩm sẵn có để loại bỏ vấn đề thiếu hụt và trì hoãn thừa trên thị trường.

2.4. Trộn sản phẩm

Theo chiến lược này, doanh nghiệp sản sinh ra và bán một hỗn hợp sản phẩm. Hỗn hợp sản phẩm là sự kết hợp của các mặt hàng được bán bởi cùng một tổ chức. Việc áp dụng một hỗn hợp sản phẩm có khả năng chứng tỏ lợi thế cho tổ chức. Tuy nhiên, chiến lược này chỉ dùng cho các tổ chức lớn với năng lực sản xuất cực lớn.

2.5. Chiến lược dịch vụ

Nhiều người dùng quyết định mua một sản phẩm nhất định dựa trên dịch vụ người tiêu dùng mà doanh nghiệp bổ sung. Bằng bí quyết bổ sung phản hồi mau chóng và dịch vụ sau bán hàng tốt hơn, lòng trung thành với nhãn hiệu ở bất kỳ thị trường nào có thể được xây dựng lâu dài.

3. Lợi thế cạnh tranh

3.1. Phản hồi linh hoạt

Kỹ thuật phản ứng linh hoạt sẽ được sử dụng khi một tổ chức triển khai những cải tiến cần thiết trong thiết kế sản phẩm, cũng như theo những điều chỉnh đang phát triển trên thị trường. Ở đây, tầm quan trọng nằm ở tốc độ và chất lượng ổn định. Doanh nghiệp phải triển khai các cải tiến theo những thay đổi mới nổi trong yêu cầu của thị trường một cách nhanh chóng.

3.2. Giá thấp

Theo kỹ thuật chi phí thấp, tổ chức chiến đấu với sự cạnh tranh lớn trên thị trường bằng phương pháp bán các mặt hàng của mình với tiền của thấp hơn đáng kể. cùng lúc đó, nó cũng phải giữ được chất lượng của các mặt hàng. Một doanh nghiệp có khả năng bán hàng hóa của mình với giá ít nhất nếu nó duy trì nỗ lực sản xuất và lưu thông ở mức thấp nhất.

V – Nâng cao: Mô hình hiệu quả cho chiến lược sản phẩm

1. Tăng trưởng dựa trên sản phẩm

Cách tiếp cận này giúp doanh nghiệp làm cho sản phẩm trở thành gương mặt đại diện tiếp thị và bán hàng.
Ví dụ công ty Spotify và Dropbox, họ thêm vào sản phẩm miễn phí cho mức dịch vụ chắc chắn và chỉ tính phí cho những người muốn nâng cấp.
Trong một số trường hợp khác, doanh nghiệp sử dụng hiệu ứng mạng để thành công trong việc tăng trưởng dựa trên sản phẩm. Ví dụ: Zoom tập trung khiến  cho ứng dụng của mình thân thiện với người dùng tại doanh nghiệp mới – những người work from home. Bên cạnh đó, họ cũng bổ sung tính năng mới cho trường học.

2. Phân khúc sản phẩm

Xây dựng các phiên bản sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu riêng biệt của người dùng. Zoom là một ví dụ thành công của mô hình này.

3. Chiến lược sản phẩm nhanh gọn

Google đã thống trị vị trí tìm kiếm trực tuyến nhờ sự đơn giảnkhông có liên kết, không có quảng cáo, thực hiện yêu cầu duy nhất là nhập truy vấn. Chìa khóa là:
  • Nhiệm vụ giải quyết nhu cầu của người tiêu dùng
  • Sản phẩm của bạn giúp hoàn thành nhiệm vụ một cách rõ ràng, nhanh gọn

Nội dung tương tự: Cùng tìm hiểu chiến lược định giá sản phẩm trong marketing là gì ?

Rate this post
Exit mobile version