Để thống kê các số liệu, bạn có thể cần quan tâm đến các mục chọn sau:
Trong đó:
Tổng đơn hàng: Tổng số đơn hàng đã tạo thành công trong thời gian lọc
Tổng doanh thu: Tổng doanh thu mang lại trong thời gian lọc
Tổng khách mua hàng: Tổng số lượng khách đã được tạo đơn trong thời gian lọc (Không tính số lượng khách cũ đặt lại)
Tổng hội thoại phát sinh: Tổng số lần nhân viên tư vấn bấm vào nút Tiếp nhận khách hàng để bắt đầu chat với khách hàng
Thời gian phản hồi trung bình: Là thời gian phản hồi trung bình của tất cả các nhân viên
Để thêm các biểu đồ thống kê, bạn chọn biểu tượng dấu ” + ” để lựa chọn thêm loại biểu đồ cần dùng từ danh sách các biểu đồ
3. Hiệu suất phản hồi: Tốc độ phản hồi, số khách hàng của mỗi nhân viên
Tốc độ phản hồi: được tính bằng trung bình của thời gian nhân viên trả lời gần nhất trừ cho thời gian tin nhắn cuối cùng của khách hàng.
Ví dụ cách tính:
Lần đầu khách nhắn tin vào lúc 9h. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 9h05 Khách tiếp tục nhắn lại lúc 9h08. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 9h10 Sau đó đến 10h khách mới nhắn tiếp. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 10h02
Lúc này tốc độ phản hồi sẽ được atpcare tính như sau:
Để hạn chế tình huống khách hàng comment/inbox vào giờ khuya, thời gian không làm việc của shop, không có nhân viên tư vấn và để đánh giá một cách chính xác hơn về tốc độ phản hồi, trong lúc này, atpcare sẽ tính như sau:
Hệ thống sẽ so sánh thời gian khi nhân viên nhấn vào nút tiếp nhận của khách hàng với thời gian tin nhắn cuối cùng của khách hàng, lấy thời gian nào gần với thời gian trả lời của nhân viên để làm căn cứ sử dụng cho công thức tính tốc độ phản hồi.
Tuy nhiên, nếu nhân viên chỉ nhấn vào nút tiếp nhận khách hàng mà không trả lời comment hoặc trả lời tin nhắn thì hệ thống vẫn mặc định sẽ lấy thời gian tin nhắn cuối cùng của khách hàng để làm căn cứ tính thay vì thời gian nhân viên nhấn vào nút tiếp nhận khách hàng.
Khách hàng: Số khách hàng nhân viên bấm vào nút Tiếp nhận tại thời gian được chọn.
4. Hiệu suất chốt đơn: Doanh thu, số đơn hàng và tỷ lệ chốt đơn của mỗi nhân viên. Tỷ lệ chốt đơn của mỗi nhân viên được tính bằng tỷ lệ giữa số khách hàng nhân viên đã tạo đơn/ tổng số hội thoại phát sinh của nhân viên đó
+ số khách hàng nhân viên đã tạo đơn: không phụ thuộc vào số đơn được tạo cho khách đó (ví dụ 01 khách được tạo 03 đơn hàng, thì vẫn tính số lượng khách tạo đơn là 01)
+ tổng hội thoại phát sinh của nhân viên đó: số lần nhân viên bấm vào nút tiếp nhận khách hàng để bắt đầu chat với khách
5. Hiệu suất kịch bản: Tỷ lệ tương tác và số lần hiển thị của mỗi kịch bản: cho biết tỷ lệ tương tác và số lần hiển thị của mỗi kịch bản
Số lần hiển thị: khi có một khách hàng thực hiện một trong những hành động như: comment, inbox, nhấp vào link m.me và kịch bản chạy với hành động đó
Số tương tác: khi khách hàng click vào nút cài đặt trong kịch bản.
6. Hiệu suất kênh: cho biết doanh thu, khách hàng của mỗi kênh (chỉ biết được nếu nhân viên thao tác tạo đơn hàng từ giao diện chat center.atpcare.vn hoặc từ app )
7. Hiệu suất sản phẩm: cho biết Doanh thu của từng sản phẩm, số đơn hàng có chứa từng sản phẩm, số giỏ hàng từng sản phẩm được thêm vào mà chưa tạo đơn hàng
8. Phân bổ loại tin nhận/kênh: Cho biết số comment/tin nhắn nhận được của từng kênh online trong thời gian được chọn
9. Phân bố loại tin gửi/nhân sự: cho biết số comment/tin nhắn gửi đi của từng nhân viên trong thời gian được chọn
10. Phân bố chiều tương tác/nhân sự: Cho biết số tin gửi/nhận của từng nhân viên trong thời gian được chọn
© 2020 ATPCare.vn - Được thiết kế bởi ATPCare.vn - Giải pháp chăm sóc khách hàng trên Facebook & Zalo.