Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những từ khóa được search nhiều nhất google về chủ Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong bài viết này, các bạn hãy cùng ATPCARE.VN sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề “Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt”
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo thông tư 05/2012/TT-BTC là thông tư quy định cụ thể một số điều luật thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB)
Giá tính thuế TTĐB là giá bán hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ của DN mà chưa gồm có các loại thuế sau: thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT), thuế GTGT.
cách thức xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không giống nhau cho từng loại HH-DV đó:
bí quyết tính thuế TTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB
1. so với hàng hoá sản xuất ở trong nước
Giá tính thuế TTĐB = (giá bán chưa có thuế GTGT – thuế BVMT) / (1+thuế suất thuế TTĐB)
– Trường hợp cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB mà bán hàng qua các cơ sở hạch toán lệ thuộc thì giá bán ở cách thức trên là giá do chính cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc đó bán ra (chưa có thuế GTGT và thuế BVMT). Nếu cơ sở sản xuất thông qua cửa hàng bán đúng giá để sale thì giá bán trên do cơ sở sản xuất quy định nhưng chưa trừ hoa hồng.
– Nếu cơ sở sản xuất sale cho các DN thương mại thì giá bán này do cơ sở sản xuất dựng lại nhưng không được phép thấp hơn 10% giá bán bình quân mà DN thương mại đó bán ra thị trường.
– Riêng đối với mặt hàng là xe ô tô thì giá bán bình quân của DN thương mại để so sánh là giá bán theo đúng tiêu chuẩn chất lượng từng loại xe chứ không bao gồm thêm các lựa chon về trang thiết bị hay phụ tùng khác mà khách hàng yêu cầu lắp đặt thêm.
– Trong trường hợp giá thành của cơ sở sản xuất mà thấp hơn giá thành của cơ sở mua bán thương mại thì giá tính thuế sẽ do cơ quan thuế ấn định cho phù hợp.
2. đối với hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài
Giá tính thuế TTĐB = trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
3. đối với hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
– Thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB và k loại trừ giá trị của vỏ bao bì.
– Trường hợp mặt hàng bia chai, nếu khách hàng đặt cược tiền vỏ chai thì hàng quý, DN và khách hàng phải quyết toán số vốn đặt cược này, nếu có số vỏ chai k thu hồi được thì giá trị tương ứng được mang vào doanh thu tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Công thức:
Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa có thuế GTGT(đã có thuế TTĐB)/(1+thuế suất thuế TTĐB)
4. so với sản phẩm gia công
– đối với HH gia công thì giá để tính thuế TTĐB:
– Hoặc là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công.
– Hoặc là giá bán của hàng hóa (SP) cùng loại/có trị giá tương đương tại cùng thời điểm (giá này chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB).
5. đối với hàng hoá sản xuất dưới thể loại hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, công nghệ sản xuất
– Thì giá để tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá thành ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sử dụng nhãn hiệu, công nghệ sản xuất.
6. đối với hàng hoá bán ra theo mẹo trả góp, trả chậm
– Thì giá để tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT; và chưa có thuế TTĐB của hàng hoá bán theo phương thức trả tiền một lần; không gồm khoản lãi trả chậm, trả góp.
7. so với hàng hoá, dịch vụ được dùng để bàn thảo, biếu, tặng, cho, discount hay tiêu sử dụng nội bộ
– Thì giá để tính thuế TTĐB là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá hoặc dịch vụ cùng loại; hoặc có giá trị tương đương tại cùng thời điểm.
8. đối với cơ sở mua bán hàng xuất khẩu mà mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng k xuất khẩu mà bán hàng trong nước
– Thì giá để tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá thành chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
phương pháp xác định:
Giá tính thuế TTĐB = (giá bán ở trong nước chưa bao gồm thuế GTGT-thuế BVMT nếu có) / (1+% thuế suất thuế TTĐB)
9. so với dịch vụ
– Thì giá để tính thuế TTĐB là giá phân phối dịch vụ của cơ sở KD chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
cách thức xác định:
Giá tính thuế TTĐB= giá cung ứng dịch vụ chưa gồm có thuế GTGT/(1+thuế suất thuế TTĐB)
Sau đây là giá cung ứng của một số dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt điển hình:
a) Dịch vụ mua bán gồm:
– Thì giá cung ứng dịch vụ là doanh thu chưa có thuế GTGT về việc bán thẻ hội viên; bán thẻ chơi gôn gồm có cả các khoản tiền phí chơi gôn; ví dụ tiền phí bảo dưỡng sân cỏ chơi gôn.
b) Dịch vụ mua bán casinô, trò chơi điện tử có thưởng:
– Thì giá cung ứng dịch vụ là thu nhập chưa có thuế GTGT từ việc kinh doanh ca si nô; trò chơi điện tử có thưởng đang trừ tiền trả thưởng cho khách chơi.
c) Dịch vụ mua bán đặt cược:
– Là doanh thu chưa có thuế GTGT cho việc bán vé đặt cược trừ đi tiền trả thưởng cho khách chơi; k bao gồm doanh thu bán vé vào cửa xem các hoạt động giải trí không phải hoạt động đặt cược.
d) Dịch vụ mua bán vũ trường, mát xa, karaoke:
– Là thu nhập chưa có thuế GTGT của các hoạt động này; nhưng gồm có cả doanh thu của các dịch vụ ăn; uống; xông hơi; tắm…
e) Dịch vụ kinh doanh xổ số:
– Là doanh thu bán vé chưa có thuế GTGT của các loại ảnh xổ số được phép kinh doanh theo quy định của luật pháp.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Biểu thuế suất (TS) thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật sau:
– Điều 7, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12
– Điều 5, Nghị định số 26/2009/NĐ-CP
– Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 113/2011/NĐ-CP
Trường hợp cơ sở SX nhiều loại hàng hóa; cung ứng nhiều loại dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có các mức TS không giống nhau; thì phải thống kê và nộp thuế TTĐB; theo từng mức TS được quy định so với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Trong trường hợp cơ sở SX hàng hóa; cung cấp dịch vụ k định hình được theo từng mức TS; thì phải tính và nộp thuế theo mức TS cao nhất của HH, DV mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh.