Cách lập báo lưu chuyển tiền tệ, khái niệm, định nghĩa

Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những từ khóa được search nhiều nhất google về chủ đề Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chủ đề “Cách lập báo lưu chuyển tiền tệ, khái niệm, định nghĩa”

Cách lập báo lưu chuyển tiền tệ, khái niệm, định nghĩa

Khái niệm

Lưu chuyển tiền tệ là một trong báo cáo mà kế toán cần phải hiểu rõ để lập cùng với bộ báo cáo tài chính. Có hai phương pháp lập khác nhau là: trực tiếp  gián tiếp. Để lập được báo cáo này cần phải có một quy trình làm kế toán theo đúng chuẩn mực.

cach-lap-bao-cao-luu-chuyen-tien-te-theo-phuong-phap-truc-tiep

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào, dòng tiền ra của quá trình hoạt động sản xuất buôn bán trong năm tài chính. Lamketoan.vn chia sẻ phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

1. Căn cứ để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh để thực hiện căn cứ đối chiếu.

2. Nguyên tắc ghi nhận

– Số năm trước là lấy số liệu trên dòng tiền lưu chuyển của năm N -1 căn cứ trên báo cáo tài chính năm N -1: Năm trước

– Số năm năm nay là lấy thông số trên dòng tiền lưu chuyển của năm N căn cứ báo cáo tài chính năm N: Năm nay.

– nếu thu tiền từ hoạt động sản xuất buôn bán được ghi số dương trên phần mềm HTKK.

– nếu như chi tiền từ hoạt động sản xuất buôn bán được ghi số âm trên phần mềm HTKK. Tức ghi lại trừ trên bàn phím trước đánh số.

3 Cách lập các chỉ tiêu trên HTKK.

Mỗi một chỉ tiêu phản ánh những tài khoản đối ứng của việc thu tiền , chi tiền trong năm tài chính cũ, lấy những đối ứng cộng lại rồi đánh lên HTKK khi thực hiện lưu chuyển tiền tệ cụ thể:

STT Chỉ tiêu Hạch toán Ghi dương/âm
TK nợ TK có
1 Thu tiền từ bán hàngcung cấp dịch vụ  doanh thu khác 01 111,112 511,131,515 Ghi dương
2 Tiền chi trả cho nguồn cung cấp hàng hoá, dịch vụ 02 152, 153, 154, 156, 331, 627, 641, 642 111, 112 Ghi âm
3. Tiền thanh toán cho người lao động 03 334 111, 112 Ghi âm
4. Tiền chi trả lãi vay 04 635, 335 111, 112 Ghi âm
5 Tiền chi nộp thuế nguồn thu DN 05 3334 111, 112 Ghi âm
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 111 112 711, 33311, 138, 144, 133, 344 Ghi dương
7 Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 13311, 142, 242, 3331, 3333, 3335, 642, 144, 344, 431, 811, 338, 3338 111, 112 Ghi âm
8 Tiền chi mua sắm TSCĐ 2. 211, 212, 213, 241 111,112 Ghi âm
9. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 3 111, 112 311, 341 Ghi dương
1 Tiền chi trả nợ gốc vay 3 311, 341 111, 112 Ghi âm
1 Tiền  những khoản tương đương tiền đầu năm 6. thu thập dư nợ 111, 112 cộng lại đầu năm
1 Tiền  tương đương tiền cuối năm 7. Số tiền phải đúng bằng dư nợ 111, dư nợ 112 cộng lại

xem bài Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Kế toán Việt Hưng chúc bạn thực hiện tốt báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

 

 

 

 

Lên đầu trang

Bạn đang gặp vấn đề gì trong kinh doanh?