Site icon ATPCare

Bảng so sánh tấm lợp lấy sáng đặc ruột với rỗng ruột từ A đến Z

tam lop lay sang rong ruot solite

Bảng so sánh tấm lợp lấy sáng đặc ruột với rỗng ruột từ A đến Z bao gồm những thông số kỹ thuật cơ bản và một số đặc tính quan trọng của hai dạng phổ biến của tấm lợp lấy sáng. Từ các thông tin đó, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc đánh giá các ưu nhược điểm của từng loại và đưa ra lựa chọn thích hợp cho nhu cầu sử dụng của mình.

Bảng so sánh tấm lợp lấy sáng đặc ruột với rỗng ruột 

Thông số kỹ thuật của tấm lợp lấy sáng đối với hai dạng đặc ruột và rỗng ruột có thể khác nhau giữa các thương hiệu và nhà sản xuất. Dưới đây là thông số kỹ thuật sản phẩm tấm lợp lấy sáng thuộc các thương hiệu của tập đoàn Impack – một công ty nổi tiếng về các sản phẩm tấm lợp lấy sáng và có nhà máy sản xuất đặt tại Việt Nam.

Phân loại

Thông số 

Tấm lợp lấy sáng đặc ruột

Tấm lợp lấy sáng rỗng ruột

Kích thước chiều ngang

1m22 / 1m52 / 1m82 / 2m12

2m1 <=> 2100mm

Kích thước chiều dài

20m/cuộn hoặc 30m/cuộn

5m8 <=> 5800mm

Cắt lẻ

Cắt theo yêu cầu chiều dài tấm

Đơn vị tấm không cắt lẻ

Độ dày thông dụng

2mm, 2.8mm, 3mm, 4mm, 5mm

4mm, 4.5mm, 5mm

Độ dày khác

2.5mm, 4.5mm, 6mm, 8mm, 10mm

6mm, 10mm

Thương hiệu

SolarFlat®

Xlite / Solite / Twinlite

Chủng loại

Tấm poly đặc

Tấm poly rỗng

Tên tiếng Anh

PC Solid Sheet

PC Hollow Sheet

Bảo hành

10 năm

1-15 năm

Nguồn gốc xuất xứ

Sản xuất tại Việt Nam

Sản xuất tại Việt Nam

Lớp phủ

Phủ UV chống tia cực tím

Phủ UV chống tia cực tím

Nguyên liệu

100% polycarbonate Bayer Đức

100% polycarbonate Bayer Đức

Màu sắc

Trắng trong, trắng sữa, xanh lá, xanh lam, xanh ngọc, nâu đồng, bạc,…

Trắng trong, trắng sữa, xanh lá, xanh lam, xanh ngọc, nâu đồng, bạc,…

Chứng nhận chất lượng

Quatest3 tiêu chuẩn ISO:9001

Quatest3 tiêu chuẩn ISO:9001

Tỷ trọng

4.8kg/m2

Công thức hóa học

(-O-(C=O)-O-)

Đặc điểm phân biệt tấm lợp lấy sáng đặc ruột và rỗng ruột

Mặc dù cả hai dạng đặc ruột và rỗng ruột của tấm lợp lấy sáng poly đều được sản xuất nguyên liệu hạt nhựa polycarbonate nhưng chúng lại có nhiều đặc điểm khác nhau giúp chúng ta có thể dễ dàng nhận diện.

Hình dạng, cấu tạo

Đúng như tên gọi, tấm poly đặc ruột sẽ có cấu tạo liền mạch tạo thành một khối thống nhất với hình dạng tấm dẹt có thể uốn cong. Tấm poly rỗng sẽ dễ dàng nhận ra hơn với cấu tạo gồm nhiều lỗ rỗng ở giữa tấm và được ngăn cách bới các vách nên nó còn được gọi là tấm lợp đa vách.

Độ cứng

Không cần nhìn chúng ta cũng có thể đoán được độ cứng của hai loại vật liệu này dựa theo tên gọi của nó. Tấm poly đặc cứng hơn nhiều so với tấm poly rỗng. Điều này cho phép tấm poly đặc được ứng dụng nhiều vào các ứng dụng lợp mái hoặc trang trí cần khả năng chịu lực cao. Mặc dù cấu tạo rỗng ruột khiến tấm poly rỗng chịu lực kém hơn nhưng bù lại nó sẽ tăng được khả năng cách nhiệt và cách âm cũng như tính linh hoạt của vật liệu.

Trọng lượng

Tấm poly đặc nặng hơn so với tấm poly rỗng và cộng thêm độ dài lớn nên khi vận chuyển và lắp đặt tấm poly đặc sẽ khó khăn hơn so với tấm poly rỗng. Trọng lượng sẽ quyết định cấu trúc phần khung lắp đặt của tấm lợp lấy sáng. Do có trọng lượng nặng nên phần khung lắp đặt tấm poly đặc thường sẽ phức tạp và chắc chắn hơn so với tấm poly rỗng nên kinh phí đầu tư cũng nhiều hơn.

Nếu bạn cần tư vấn để đặt mua sản phẩm, hãy liên hệ theo thông tin dưới đây.

CÔNG TY TNHH SX TM DV SƠN BĂNG

Hiện nay, hai loại tấm lợp lấy sáng đặc ruột và rỗng ruột đều được sử dụng rộng rãi cho nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Mỗi loại đều có những ưu điểm và hạn chế riêng nên cần xác định rõ nhu cầu sử dụng của mình để có thể lựa chọn được loại phù hợp nhất. Ngoài ra, nếu xét về giá thành thì tấm poly rỗng sẽ có nhiều chọn lựa hơn từ thấp đến cao còn tấm poly đặc thường sẽ là hàng cao cấp với giá thành tương đối cao.

Rate this post
Exit mobile version